Thị thực nhập cảnh vào Hàn Quốc đối với du học sinh

Thị thực nhập cảnh vào Hàn Quốc đối với du học sinh

Ⅰ. Thị thực (visa) ( Cơ quan đại diện bộ ngoại giao của Hàn Quốc ở nước ngoài – Đại sứ (lãnh sự) Quán Hàn Quốc cấp)

1. Tóm lược

● Thị thực là sự tiến cử của lãnh sự đối với người nước ngoài xin phép nhập cảnh vào Hàn Quốc.

● Du học sinh người nước ngoài muốn nhập cảnh vào Hàn Quốc, ngoài việc phải có hộ chiếu còn hạn được cấp từ chính phủ nước đó, còn phải nhận được thị thực hoặc giấy phép nhập cảnh cho người nước ngoài.

● Tuy nhiên, những trường hợp như : được phép tái nhập cảnh hoặc nhập cảnh vào Hàn trước khi mãn hạn miễn giấy phép tái nhận cảnh, hoặc là công dân của quốc gia ký kết hiệp đĩnh miễn visa với Hàn Quốc theo đó thuộc đối tượng miễn visa thì được miễn thị thực

2. Chủng loại visa

① Tính theo số lần nhập cảnh thì được chia 2 loại : Visa 1 lần 단수사증 và visa nhiều lần 복수사증

② Xét theo tư cách lưu trú chia làm nhiều loại theo mục đích nhập cảnh như : Du học (D-2), đào tạo tổng hợp(D-4), lưu trú ngắn hạn C-3, thông quan thăm quan B-2 v.v.v

3. Tư cách lưu trú của du học sinh

① Du học D-2 : người nhập học vào các trường cao đẳng trở lên của cơ quan giáo dục hoặc tham gia khóa đào tạo chính quy của cơ quan nghiên cứu học hoặc có ý định lưu trú ở Hàn với mục đích nghiên cứu đặc biệt thì được cấp visa D-2

② Đào tạo tổng hợp D-4: người tham gia chương trình đào tạo của cơ quan giáo dục, cơ quan nghiên cứu học hay tổ chức đoàn thể tiếp nhận được du học sinh D-2 hoặc người nhận đào tạo hoặc với hoặc người có ý định ở Hàn với mục đích nghiên cứu lĩnh vực liên quan thì được cấp visa D-4. Tuy nhiên trường hợp nhận tiền lương từ cơ quan đào tạo, nghiên cứu vượt quá chi phí sinh hoạt do bộ trưởng bộ tư pháp quy định thì sẽ được cấp loại visa khác.

③ Ngắn hạn tổng hợp C-3 : Trường hợp có kế hoạch học tập dưới 90 ngày thay vì được cấp visa D-4 có thể được cấp visa C-3

4. Cấp thị thực

⛪Cơ quan xin cấp và hồ sơ giấy tờ cần nộp

⛳Cơ quan xin cấp : Đại sứ quán Hàn Quốc (cơ quan đại diện ngoại giao của Hàn Quốc tại nước ngoài)

✍Hồ sơ

⛵Với visa D-2

① Đơn xin( chứng nhận) visa 사증발급(인정)신청서, bản sao hộ chiếu còn hạn, 1 ảnh 3*4 (chụp trong vòng 6 tháng gần đây

② Bản sao giấy đăng ký kinh doanh của cơ quan giáo dục ( hoặc mã số chứng nhận cơ quan tổ chức)

③ Giấy báo nhập học(do hiệu trưởng trường cấp). Tuy nhiên đối với học sinh nhận học bổng của trường thuộc chính phủ có thể dùng giấy mời của viện trưởng hoặc bộ trưởng thay giấy báo nhập học

④ Giấy chẩn đoán lao phổi (dành cho người thuộc đối tượng phải khám)

⑤ Giấy chứng nhận quan hệ gia đình( sổ hộ khẩu hoặc giấy khai sinh, dành cho trường hợp nộp giấy tờ chứng minh số dư tài khoản của bố mẹ). Theo nguyên tắc nộp bản gốc và bản dịch thuật, tên của bố mẹ bằng tiếng Anh phỉa nộp tư liệu có thể xác nhận được : bản dịch tiếng Hàn tên bằng tiếng Anh đính kèm bản sảo hộ chiếu

⑥ Giấy tờ bằng cấp chứng minh học vấn cao nhất: theo nguyên tắc thẩm tra bản gốc tuy nhiên đối với bằng học vị, báo cáo chứng nhận trường hợp khi đăng ký người phụ trách trường đại học mang bản gốc đến đối chiếu thì bản sao cũng được công nhận, còn cá nhân trực tiếp đăng ký chỉ chấp nhận giấy tờ chứng minh học lực còn thời hạn kể từ ngày được cấp.

⑦ Giấy tờ chứng minh khả năng tài chính. Giấy tờ chính minh học phí và phí sinh hoạt trong 1 năm, trường hợp du học sinh là người Việt Nam cần nộp giấy chứng nhận số dư tài khoản do ngân hàng cấp (tài khoản đóng băng).

Tham khảo nội dung liên quan tại:

Điều kiện du học Hàn Quốc 2022

Điều kiện du học Hàn Quốc tổng hợp

Cẩm nang du học

⛵Với vis D-4-1 ( visa học tiếng Hàn)

① Đơn xin( chứng nhận) visa, bản sao hộ chiếu còn hạn, 1 ảnh 3*4 (chụp trong vòng 6 tháng gần đây

② Bản sao giấy đăng ký kinh doanh của cơ quan giáo dục ( hoặc mã số chứng nhận cơ quan tổ chức)

③ Giấy báo nhập học(do hiệu trưởng trường cấp).

④ Giấy chứng nhận đang học hoặc giấy chứng nhận học vấn cao nhất. Theo nguyên tắc xét duyệt bản gốc, trường hợp cần thiết có xác nhận đối chiếu với bản gốc từ người phụ trách có thể tiếp nhận bản sao.

⑤ Giấy tờ chứng minh tài chính ( số tiền tương ứng với 10.000USD) ( như giấy chứng nhận số dư tài khoản, sổ ngân hàng, giấy chứng nhận học bổng, nội dung xuất nhập tiền). Theo nguyên tắc xét duyệt bản gốc, trường hợp cần thiết có xác nhận đối chiếu với bản gốc từ người phụ trách có thể tiếp nhận bản sao. Chỉ chấp nhận giấy chứng nhận số dư tài khoản trong vòng 30 ngày kể từ ngày cấp. Trường hợp nộp giấy chứng nhận số dư tài khoản của bố mẹ thì phải nộp thêm giấy chứng nhận quan hệ gia đình ( sổ hộ khẩu hoặc giấy khai sinh)

Trường hợp học tiếng phải nộp giấy tờ chứng thực năng lực tài chính như tiền học phí phí sinh hoạt trong 6 tháng

⑥ Kế hoạch học tập ( nội dung bao gồm cả thời khóa biểu giảng dạy, danh sách giáo viên, giảng viên, cơ cở hạ tầng nơi đào tạo học tập)

5 Lệ phí xin visa

①Visa nhập cảnh 1 lần

Thời hạn lưu trú đến 90 ngày : 40$

Thời hạn lưu trú 91 ngày trở lên: 60$

②Visa nhập cảnh nhiều lần :

Số lần nhập cảnh là 2 lần : 70$

Không giới hạn số lần nhập cảnh : 90$

6. Thẩm tra và cấp thị thực

Người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại của của Hàn Quốc tại nước ngoài hoặc bộ trưởng bộ tư pháp thẩm tra xác nhận trước khi cấp visa. Nếu đủ điều kiện và không có gì bất thường sẽ tiến hành cấp visa.

✘Những tiêu chí khi thẩm tra

① Hộ chiếu còn hạn hay không?

② Có thuộc đối tượng bị cấm hay từ chối cho nhập cảnh hay không

③ Có nằm trong tư cách lưu trú được định ở phục lục 1~ 1.3 hay không

④ Có chứng minh rõ ràng mục đích nhập cảnh và phù hợp vói tư cách lưu trú được định ở phục lục 1~ 1.3 hay không

⑤ Trong thời gian lưu trú có trở về nước hay không

⑥ Ngoài ra, xem xét các yếu tố tương ứng với các tiêu chuẩn bộ trưởng bộ tư pháp định ra cho từng tư cách lưu trú ở phục lục 1~ 1.3

✘Lưu ý trường hợp hủy bỏ cấp thi thực

Du học sinh nếu phạm vào một số trường hợp sau có thể bị hủy bỏ việc cấp thị thực

① Người đứng ra bảo lãnh hủy bảo lãnh hoặc không có người bảo lãnh nữa

② Bị phát hiện visa được cấp có sử dụng có hành vi bất chính hoặc gian dối

③ Vi phạm các điều kiện cho phép

④ Thay đổi lý do dẫn đến việc cấp phép không thể duy trì được nữa do pháp sinh lý dó nghiêm trọng.

⑤ Ngoài ra, trường hợp vi phạm luật xuất nhập cảnh hoặc vi phạm luật khác có mức độ vi phạm nghiêm trọng hoặc vi phạm mệnh lệnh nghiệp vụ chính đáng của nhân viên phòng quản lý xuất nhập cảnh.

Ⅱ. Giấy chứng nhận cấp thị thực (cơ quản quản lý xuất nhập cảnh địa phương nơi cư trú của người mời)

1. Đối tượng được cấp giấy chứng nhận cấp thi thực

① Công dân của quốc gia chưa thiết lập quan hệ ngoại giao với Hàn Quốc hoặc công dân của quốc gia được Bộ trưởng Bộ Tư pháp thảo luận với Bộ trưởng Bộ ngoại giao rồi chỉ định.

② Những người tương ứng với tư cách lưu trú trong Phụ lục 1.2 từ mục 4 người hoạt động văn hóa nghệ thuật (D-1) ~ mục 27 visa kết hôn F-6, mục 29 thăm thân làm việc (H-2), mục 30 tư cách khác và tư cách lưu trú trong Phụ lục 1-3 là Định cư vĩnh viễn (F-5)

③ Ngoài ra những người được Bộ trưởng Bộ Tư pháp nhận định là cần phải cấp Giấy chứng nhận cấp visa

2. Hồ sơ giấy tờ tương tự như xin cấp thị thực

3. Hiệu lực giấy chứng nhận cấp thị thực : thông thường 3 tháng kể từ ngày cấp cho 1 lần cấp. Nhưng trong trường hợp bộ trưởng bộ tư pháp thấy cần thiết có thể đưa ra thời hạn hiệu lực riêng.

4. Hủy bỏ thay đổi giấy chứng nhận cấp thi thực với lý do tương tự như lý do hủy cấp thị thực.